Mẫu Giấy cam kết trả nợ là một thỏa thuận giữa bên nợ và bên cho nợ để đảm bảo việc thanh toán khoản nợ. Giấy này có tính ràng buộc pháp lý. Dưới đây là hướng dẫn cách soạn thảo Mẫu giấy cam kết trả nợ chuẩn xác nhất. Cùng Kế Toán Tâm Minh tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!
Giấy cam kết trả nợ là gì?
Giấy cam kết trả nợ là một tài liệu thể hiện cam kết đơn phương của bên vay trong việc trả lại khoản nợ cho bên cho vay. Cam kết này bao gồm thừa nhận về tồn tại và cách thức thanh toán khoản nợ dựa trên các cam kết của bên vay.
Bạn đang xem: Giấy trả tiền vay
Khoản nợ được cam kết trả nợ thông qua giấy cam kết có thể phát sinh từ việc cho vay, cam kết trả nợ thay mặt bên thứ ba hoặc từ quan hệ tài sản khác.
Giấy cam kết trả nợ được coi là một cam kết pháp lý đơn phương, tuân theo quy định của pháp luật dân sự, nhằm thể hiện giá trị và sự ràng buộc từ cam kết đơn phương đó với bên được cam kết (chủ nợ).
Giấy cam kết trả nợ có thể có nhiều hình thức khác nhau như giấy xác nhận nợ, giấy cam kết trả nợ, giấy xác nhận thanh toán và có chức năng mô tả một sự kiện pháp lý liên quan đến khoản nợ cụ thể.
Tuy nhiên, giấy cam kết trả nợ có một số hạn chế so với thỏa thuận thanh toán công nợ, bao gồm chủ thể, nội dung, trách nhiệm song vụ, quyền khước từ thanh toán và sự thừa nhận đối với khoản nợ. Vì vậy, giấy cam kết trả nợ chỉ nên được sử dụng kết hợp với các tài liệu công nợ khác để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
Giấy cam kết trả nợ là gì?Giấy cam kết trả nợ được dùng khi nào?
Việc không viết giấy cam kết trả nợ trong các giao dịch vay mượn tiền có thể gây rủi ro pháp lý, như bên vay có thể từ chối thừa nhận việc vay hoặc không đồng ý trả nợ. Để tránh tình huống này, việc lập biên bản xác nhận và cam kết trả nợ là cần thiết. Giấy cam kết để trả nợ được sử dụng để cam kết thực hiện nghĩa vụ trả nợ dựa trên thỏa thuận, tạo ra sự ràng buộc giữa các bên. Nếu bất kỳ bên nào không tuân thủ hoặc không đúng với cam kết trả nợ đã thỏa thuận, họ sẽ chịu trách nhiệm pháp lý. Giấy cam kết này có giá trị pháp lý khi có chữ ký xác nhận từ các bên tham gia giao dịch vay mượn.
Giấy cam kết trả nợ được dùng khi nào?Một số mẫu giấy cam kết trả nợ được dùng phổ biến hiện nay
TẢI VỀ
Mẫu Giấy cam kết trả nợ đơn phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
GIẤY CAM KẾT TRẢ NỢ
Kính gửi:…….
Tôi tên là….
CMND/ ĐKKD: …… Ngày cấp:…. Nơi Cấp:………
Địa chỉ thường trú/ Trụ sở:..
Điện thoại:…
Tôi có nợ anh…………. … số CMND…………………….một khoản tiền là………….từ ngày………… lãi suất…………….
Tôi xin cam kết với anh ………. thanh toán các khoản nợ (kể cả nợ gốc và lãi) trước ngày …tháng… năm…
Nếu tôi không thực hiện đúng như cam kết thì sẽ chịu trách nhiệm với các khoản nợ chậm trả tương ứng với mức lãi suất …%/ngày.
……., ngày … tháng… năm…
Người cam kết
(Kí và ghi rõ họ tên)
Mẫu Giấy cam kết trả nợ giữa hai bên và xác nhận công nợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ VÀ CAM KẾT TRẢ NỢ
Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2015;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…….năm …. , tại địa chỉ……………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ……………………………………………………………………………
CMND:……………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………..………………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Xem thêm: Thủ tục vay vốn ở ngân hàng chính sách xã hội để xây nhà cần những giấy tờ gì?
………………………………………….CMND:………………………………..………………………………………….
Điện thoại:……………………………..…………………………………………
Cùng thống nhất ký kết Bản thỏa thuận với những điều khoản sau:
Điều 1. Thỏa thuận xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận nợ, đến hết ngày……tháng…….năm….
Bên A …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………….), trong đó:
Nợ gốc:
Lãi:
Điều 2. Cam kết của Bên A
Bên A sẽ thanh toán số tiền nợ trước ngày … tháng … năm …
Bên A sẽ dùng mọi tài sản cá nhân để thanh toán các khoản nợ cho Bên B như thỏa thuận.
Nếu Bên A chậm trả theo thỏa thuận thì sẽ chịu trách nhiệm đối với số tiền chậm trả tương ứng với mức lãi suất là …%/ngày.
Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
Bên B sẽ tạo mọi điều kiện để bên A thanh toán các khoản nợ đúng hạn.
Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này.
Điều 4. Điều khoản chung
Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này có hiệu lực từ ngày ký.
Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
Cách viết giấy cam kết trả nợ viết tay
Khi cho vay tiền mà không có giấy cam kết, có thể gây rủi ro pháp lý nếu bên vay không trả nợ hoặc từ chối trả nợ. Để tránh tình huống này, bên cho vay cần lập biên bản xác nhận đã trả nợ để có cơ sở pháp lý khi xảy ra tranh chấp.
Giấy trả nợ cá nhân có thể là đơn phương từ bên nợ hoặc giữa hai bên, cam kết về việc đã trả nợ, thời gian, hình thức và số tiền trả nợ cho chủ nợ.
Thông tin cá nhân của bên nợ và bên nhận nợ, số tiền nợ gốc và lãi, và cam kết đã nhận đủ số nợ thường được ghi trong giấy trả nợ.
Mẫu giấy này có thể viết tay hoặc đánh máy và không cần công chứng. Thông thường, không cần người làm chứng mà chỉ cần người viết giấy ký tên.
Ngoài ra, tùy trường hợp, có thể viết thêm các nội dung khác để thỏa thuận chặt chẽ, như xác định ai chịu án phí trong trường hợp tranh chấp hoặc quy định giải quyết sự kiện bất khả kháng. Cũng nên ghi rõ mục đích của khoản vay để tránh việc sử dụng không đúng mục đích sau này.
Cách viết giấy cam kết trả nợ viết tayLời kết
Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu chung đối với Giấy trả nợ cá nhân, các bên có thể tùy ý viết sao cho hợp lý và phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, có thể sử dụng mẫu Giấy cam kết trả nợ cá nhân của Kế Toán Tâm Minh trong bài viết này.
Mẫu Giấy ghi nợ là mẫu giấy tờ ghi nhận thỏa thuận của các bên về việc cho vay tiền. Vậy, mẫu Giấy ghi nợ hiện nay thế nào?
1. Giấy ghi nợ là gì? 2. Mẫu Giấy ghi nợ viết tay mới nhất 3. Giấy ghi nợ có cần công chứng không?
1. Giấy ghi nợ là gì?
Giấy ghi nợ (hay còn gọi là Giấy vay tiền) là giấy tờ thể hiện sự thỏa thuận của các bên (gồm bên cho vay và bên vay) về việc vay nợ một khoản tiền. Bên cho vay sẽ cho bên vay vay một khoản tiền nhất định theo thỏa thuận, có ghi rõ trong Giấy vay nợ cùng các nội dung khác có liên quan như hạn trả nợ, lãi suất (nếu có),…Giấy ghi nợ có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên, đồng thời hạn chế trường hợp tranh chấp khi một trong các bên phá vỡ cam kết. Ngoài ra, Giấy ghi nợ còn là căn cứ quan trọng trong quá trình kiện tụng có liên quan đến vay mượn, thế chấp tài sản.Giấy ghi nợ có thể được đánh máy hoặc viết tay nhưng bắt buộc yêu cầu phải có chữ ký và xác nhận của các bên cùng người làm chứng (nếu có). Theo đó, mẫu Giấy ghi nợ cần có các nội dung:- Thời gian và địa chỉ làm Giấy ghi nợ;- Thông tin của các bên: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại…- Tài sản vay và lãi suất vay (nếu có);- Mục đích vay;- Thời hạn vay nợ;- Cam kết;- Chữ ký của các bên và người làm chứng (nếu có)…Mẫu Giấy ghi nợ là giấy tờ ghi nhận thỏa thuận về việc cho vay tiền (Ảnh minh họa)
2. Mẫu Giấy ghi nợ viết tay mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc…., ngày …… tháng ….. năm ……GIẤY GHI NỢ1/ Thông tin bên vay:Ông: …. Ngày sinh: ….CMND số: …. do Công an tỉnh …. cấp ngày…..tháng…..năm…….Hộ khẩu thường trú: ….Chỗ ở hiện tại: ….Bà: ….. Ngày sinh: ….CMND số: …. do Công an tỉnh …. cấp ngày …. tháng …năm ….Hộ khẩu thường trú: …..Chỗ ở hiện tại: …..Ông …. và bà …. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày …. Nơi đăng ký ….2/ Thông tin bên cho vay:Ông: ….. Ngày sinh: ….CMND số: …. do Công an tỉnh …. cấp ngày…..tháng…..năm….Hộ khẩu thường trú: ….Chỗ ở hiện tại: ….Bà: …. Ngày sinh: ….CMND số: … do Công an tỉnh …. cấp ngày … tháng …. Năm ….Hộ khẩu thường trú: ….Chỗ ở hiện tại: ….Ông …. và bà …. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …. ngày …. Nơi đăng ký ….3/ Tài sản vay và lãi suất vay:Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: …. đồng, bằng chữ: …Với lãi suất: …%/tháng, trong thời hạn … tháng, kể từ ngày: …Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn …. Tài sản bảo đảm: …. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)4/ Mục đích vay: ….5/ Cam kết:Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.
3. Giấy ghi nợ có cần công chứng không?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự và các văn bản khác có liên quan không bắt buộc Giấy ghi nợ của các tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng phải công chứng.Tuy nhiên, trường hợp Giấy ghi nợ không công chứng, khi xảy ra tranh chấp, một trong các bên có thể từ chối nội dung đã thỏa thuận thì bên còn lại phải chứng minh được sự việc đã ký vào Giấy ghi nợ. Việc chứng minh bên cho vay tiền đã giao nhận tiền xảy ra trên thực tế sẽ khó khăn và phức tạp hơn trong quá trình giải quyết tranh chấp.Ngược lại, trường hợp Giấy ghi nợ được công chứng, khi có tranh chấp xảy ra, giấy tờ có công chứng sẽ đảm bảo quyền và lợi ích cho bên bị xâm phạm quyền. Việc chứng minh có sự việc xảy ra trên thực tế đã có cơ quan nhà nước hoặc Phòng công chứng là những tổ chức có chức năng công chứng và chứng thực đảm bảo.Tóm lại, Giấy ghi nợ không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để hạn chế rủi ro, các bên vay tiền nên lập hợp đồng bằng văn bản và công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi thuận tiện.Trên đây là mẫu Giấy ghi nợ mới nhất 2022. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng gọi tới 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
Giấy vay tiền viết tay, có khởi kiện đòi nợ được không?
Giấy vay tiền có phải cần chữ ký của cả vợ chồng không? Vay tiền không trả bị phạt đến 3 triệu đồng từ 2022