Thẻ tín dụng miễn lãi 45 ngày là một loại thẻ tín dụng được ngân hàng cung cấp không tính lãi trong 45 ngày từ ngày sử dụng. Trong thời gian gần đây, loại thẻ tín dụng này ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn bởi các lợi ích của nó. Theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu những điều cần biết về thẻ tín dụng miễn lãi 45 ngày.
Bạn đang xem: Lãi suất thẻ tín dụng vpbank
Những điều cần biết về thẻ tín dụng miễn lãi 45 ngày
1. Thẻ tín dụng miễn lãi 45 ngày là gì?
Thẻ tín dụng miễn lãi 45 ngày là một loại thẻ tín dụng cho phép người dùng sử dụng tiền tạm cấp từ ngân hàng trong 45 ngày. Khoản tiền được trả sau trong khoảng thời gian quy định mà không phải chịu bất kỳ khoản phí lãi suất nào.
Tức là bạn được miễn lãi suất trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày sử dụng tiền tín dụng. Sau khi kỳ miễn lãi kết thúc, nếu bạn không trả nợ, bạn sẽ phải chịu khoản lãi suất quy định bởi ngân hàng. Khoản tiền này có thể được sử dụng cho các mục đích chi tiêu khác nhau của chủ thẻ.
Để được sử dụng thẻ này, bạn cần đăng ký mở thẻ tín dụng và làm thủ tục xét duyệt của ngân hàng. Nếu đủ điều kiện, bạn sẽ nhận được thẻ và có thể sử dụng cho các khoản chi tiêu. Tuy nhiên, việc sử dụng thẻ tín dụng cần được lên kế hoạch, kể cả việc trả nợ đúng hạn. Điều này sẽ giúp bạn tránh được trường hợp bị tính phí và lãi suất.
Thẻ tín dụng miễn lãi 45 ngày là gì?
2. Cách tính thời gian miễn lãi thẻ tín dụng
Cách tính thời gian miễn lãi thẻ tín dụng phụ thuộc vào quy định của ngân hàng cung cấp thẻ. Thông thường tại nhiều ngân hàng là 45 ngày kể từ ngày sử dụng tiền tín dụng. Thời gian miễn lãi được tính từ ngày phát hành thẻ đến ngày trả nợ hoặc đến ngày kết thúc thời gian miễn lãi (nếu không trả nợ cho đến thời điểm này).
Nguyên tắc tính thời gian miễn lãi của thẻ tín dụng miễn lãi 45 ngày bằng 30 ngày miễn lãi chính thức + 15 ngày ân hạn. 45 ngày miễn lãi là thời gian tiêu chuẩn, còn số ngày miễn lãi thực tế sẽ phụ thuộc vào thời điểm giao dịch của khách hàng. 15 ngày ân hạn là khoảng thời gian mà ngân hàng gia hạn thêm để bạn thu xếp tài chính.
Ví dụ, nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng vào ngày 1/1 thì thông thường thời gian miễn lãi của bạn sẽ được tính từ ngày 1/1 đến ngày 15/2 (tổng cộng 45 ngày). Sau đó, nếu bạn không thanh toán, bạn sẽ phải chịu khoản lãi suất quy định bởi ngân hàng.
Cách tính thời gian miễn lãi thẻ tín dụng
3. Nguyên tắc trả nợ thẻ tín dụng với thời gian 45 ngày
Nguyên tắc trả nợ thẻ tín dụng này là bạn cần hoàn thành nghĩa vụ trả dư nợ đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Khi trả đúng thời hạn và trả đủ, bạn sẽ không bị mất lãi và không phải chịu phí phạt. Trường hợp trả thiếu số tiền hoặc trả sau hạn, bạn sẽ phải trả lãi cho ngân hàng. Cụ thể:
Khi trả đúng nhưng trả thiếu (trên mức tối thiểu được yêu cầu cần trả), bạn sẽ bị tính lãi.
Khi khách hàng trả sau hạn thanh toán hoặc đúng hạn nhưng dưới mức tối thiểu: Khoản tiền phải trả bao gồm tiền lãi và phí chịu phạt vì trả chậm.
Mức thanh toán tối thiểu đối với thẻ tín dụng miễn lãi phụ thuộc vào quy định mỗi ngân hàng. Tại một số ngân hàng, khoản này thường chiếm khoảng 1 - 5% tổng dư nợ trong kỳ.
Phí trả chậm là khoản lãi suất hay phần phí phạt do không thực hiện việc chi trả ở mức tối thiểu. Phí trả chậm dao động khoảng từ 4 - 6% của khoản dư nợ tối thiểu tùy từng ngân hàng.
Nguyên tắc trả nợ thẻ tín dụng với thời gian 45 ngày
4. Mẹo tận dụng thời gian miễn lãi khi dùng thẻ
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn tận dụng tối đa thời gian miễn lãi khi sử dụng thẻ tín dụng:
Theo dõi các ưu đãi khuyến mại được cung cấp bởi nhà cung cấp thẻ: Giảm giá hoặc phần thưởng tiền mặt khi sử dụng thẻ để mua hàng tại các cửa hàng đối tác.
Giao dịch vào đầu chu kỳ thanh toán: Chi tiêu đầu chu kỳ thanh toán, bạn sẽ tận dụng tối đa thời gian miễn lãi. Điều này giúp bạn đảm bảo nguồn tài chính để trả nợ tín dụng đúng hạn.
Thanh toán hết dư nợ: Thanh toán hết dư nợ của kỳ trước đó là cách giúp bạn được miễn lãi vào kì kế tiếp. Vì vậy, bạn hãy thanh toán đúng thời hạn để có thêm khoảng thời gian miễn lãi quý giá cho các giao dịch kỳ sau.
Theo dõi lịch sử giao dịch và khả năng thanh toán: Việc thường xuyên theo dõi, kiểm tra lịch sử giao dịch là điều rất cần thiết tránh chi tiêu “quá tay”. Cách này còn giúp bạn hoàn thành nghĩa vụ thanh toán trước thời hạn, hạn chế phải các khoản phí phát sinh.
Có thể bạn quan tâm:
Thẻ tín dụng miễn lãi 45 ngày là một loại thẻ mang đến nhiều lợi ích cho người dùng từ các ngân hàng. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và sử dụng thẻ tín dụng này hiệu quả. Bạn cũng có thể tham khảo mở thẻ tín dụng VPBank với những lợi ích hấp dẫn như: hạn mức thẻ lên đến 100 triệu, trả kết quả đăng ký thẻ chỉ sau 5 phút,... Đừng quên theo dõi website của VPBank để cập nhật nhanh chóng các sản phẩm, dịch vụ ưu đãi.
Dưới đây là các thông tin về lãi suất cũng như cách tính phí trả chậm thẻ tín dụng Vpbank giúp chủ thẻ tránh được những khoản phí phạt không đáng có.
Sử dụng thẻ tín dụng trong thanh toán, chi tiêu đang là xu hướng của người tiêu dùng hiện nay. Sự ra đời của chiếc thẻ này đã và đang mang đến rất nhiều tiện ích. Trong đó đáng kể nhất là sự linh hoạt trong thanh toán và quản lý chi tiêu.
Xem thêm: 50 món vây cá hồi làm gì ăn, cách làm vây cá hồi chiên nước mắm
Do số lượng người sử dụng thẻ gia tăng từng ngày nên trong đó cũng có không ít những chủ thẻ mới còn bỡ ngỡ về cách sử dụng cũng như các khoản phí của thẻ tín dụng. Khi không nắm rõ cách tính lãi suất hoặc ngày hạn thanh toán của thẻ tín dụng. Bạn sẽ có nguy cơ phải trả những khoản phí khá cao.
Để hạn chế những rủi ro trên, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách tính lãi suất và phí trả chậm thẻ tín dụng Vpbank hiện nay. Mời bạn cùng tham khảo.
1. Đôi nét về thẻ tín dụng Vpbank
Thẻ tín dụng Vpbank là một sản phẩm của ngân hàng Vpbank liên kết với các tổ chức phát hành thẻ. Thẻ ra đời với mục đích tiêu dùng không cần có sẵn tiền mặt và hoàn trả sau đó. Mỗi người sở hữu một tấm thẻ tín dụng sẽ được cấp một hạn mức tiêu dùng. Hạn mức này dao động từ 10 triệu đến hàng tỷ đồng. Tùy thuộc vào thu nhập và hồ sơ đăng ký mở thẻ với ngân hàng.
Hiện nay ngân hàng Vpbank đã phát hành ra thị trường 7 loại thẻ tín dụng như sau:
Thẻ VPBank Mastercard MC2 CreditThẻ tín dụng VPBank Lady
Thẻ VPBank Mastercard MC2 Debit
Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Mastercard
Thẻ tín dụng VPBank stepup
Thẻ tín dụng Mastercard Platinum
Thẻ tín dụng vpbiz credit
Chỉ cần sở hữu một trong những chiếc thẻ tín dụng trên của Vpbank, bạn sẽ được hưởng rất nhiều ưu đãi. Trong đó có thể kể tới những ưu đãi chung như: được miễn lãi 45 ngày, được chấp nhận trên hàng chục triệu điểm thanh toán trong và ngoài nước; thanh toán hóa đơn; mua hàng online; rút tiền mặt tại bất cứ máy ATM nào có biểu tưởng Visa/Master. Ngoài ra còn được hưởng ưu đãi và khuyến mãi hấp dẫn từ các đối tác của Vpbank.
2. Lãi suất thẻ tín dụng Vpbank là bao nhiêu?
Trước khi tìm hiểu cách tính lãi suất thẻ tín dụng Vpbank. Chủ thẻ cần hiểu rõ một số thuật ngữ như:
- Ngày sao kê thẻ tín dụng: Là ngày ngân hàng gửi thông báo xác nhận về các giao dịch phát sinh trong chu kỳ, các khoản phí hoặc lãi suất phát sinh từ kỳ trước. Trong đó bao gồm tổng số tiền thanh toán và số tiền tối thiểu phải trả.
- Chu kỳ thanh toán: Là khoảng thời gian 30 ngày ngân hàng sẽ chốt lại những giao dịch phát sinh trong thẻ của bạn.
- Thời gian ân hạn: Là khoảng thời gian bạn được miễn lãi và phải thanh toán toàn bộ số tiền đã sử dụng. Thông thường là 15 ngày kể từ ngày chốt sao kê đến ngày cuối cùng trong chu kỳ thanh toán.
Lãi suất thẻ tín dụng Vpbank đang được áp dụng với từng loại thẻ như sau:
Dòng thẻ | Tên thẻ | Lãi suất hiện tại/tháng | Lãi suất mới/tháng | Ngày sao kê | Ngày áp dụng lãi suất mới |
Classic | VPBank No.1 Mastercard | 3.75% | 3.99% | 05 | |
VPBank MC2 Mastercard | 3.19% | 3.49% | 05 | (đối với thẻ cũ) | |
23 | (đối với thẻ mới) | ||||
Titanium | VPBank Lady Mastercard | 2.79% | 2.99% | 20 | |
VPBank Step | 2.79% | 2.99% | 20 | ||
VPBank Titanium Cashback Master | 2.79% | 2.99% | 25 | ||
Platinum | VPBank Platinum Master | 2.59% | 2.79% | 10 | (đối với thẻ cũ) |
25 | (đối với thẻ mới) | ||||
VPBank VNA Platinum Master | 2.59% | 2.79% | 10 | ||
VPBank Platinum Cashback Master | 2.59% | 2.79% | 25 | ||
VPBank Priority Platinum Master | 2.59% | 2.79% | 20 | ||
VPBank Priority VNA Platinum Master | 2.59% | 2.79% | |||
VPBank Mobi | 2.59% | 2.79% |
3. Các loại lãi suất thẻ tín dụng Vpbank
Vpbank cũng như nhiều ngân hàng khác áp dụng lãi suất cho mỗi hình thức là khác nhau. Trong đó có phần lãi suất khi rút tiền mặt và lãi suất chậm thanh toán thẻ tín dụng Vpbank.
Lãi suất rút tiền mặt từ thẻ tín dụng Vpbank
Thẻ tín dụng Vpbank có thể rút được tiền mặt tại máy ATM. Lãi suất rút tiền mặt sẽ được tính ngay trên các giao dịch ứng tiền mặt và bắt đầu từ thời điểm thực hiện giao dịch.
- Với các giao dịch rút tiền mặt từ thẻ tín dụng Vp VPBank No.1 Master
Card và Mobifone – VPBank Classic Master
Card tại máy ATM cùng hệ thống ngân hàng. Mức phí là 0% trên giá trị giao dịch.
- Với các loại thẻ còn lại, Vpbank thu phí 4% trên mỗi giao dịch. Tối thiểu là 50.000đ/mỗi giao dịch.
- Với giao dịch quốc tế, mức phí từ 2,5% đến 3% giá trị giao dịch. Tùy thuộc vào từng loại thẻ.
- Trường hợp rút từ máy ATM thuộc ngân hàng khác, chủ thẻ có thể chịu thêm một mức phí của ngân hàng đó.
Lãi suất quá hạn thanh toán thẻ tín dụng Vpbank
Thẻ tín dụng Vpbank cho phép chủ thẻ được hưởng thời gian miễn lãi suất tối đa 45 ngày. Kể từ giao dịch phát sinh đầu tiên trong thẻ tín dụng đến ngày chốt sao kê là 30 ngày. Sau đó chủ thẻ sẽ có thêm 15 ngày ân hạn, được miễn lãi để hoàn trả lại số tiền đã sử dụng.
Đến ngày cuối cùng trong sao kê, nếu không thanh toán toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng. Chủ thẻ sẽ phải thanh toán số tối thiểu để không bị phạt trả chậm. Hiện nay hầu hết các ngân hàng đang áp dụng số tối thiểu là 5% trên tổng dư nợ cuối kỳ.
Ví dụ: Ngày 5/1 bạn mua một mặt hàng có hóa đơn 3 triệu đồng. Ngày 31/1 bạn nhận được sao kê thông báo cần thanh toán toàn bộ 3 triệu đồng vào ngày 15/2. Nếu bạn thanh toán đầy đủ 3 triệu đồng trước ngày 15/2, bạn sẽ không bị tính lãi. Nhưng nếu chưa thanh toán đầy đủ 3 triệu đồng, thì từ ngày 16/2 trở đi, bạn sẽ bị tính lãi suất là 5%. Số tiền tối thiểu cần thanh toán là 150.000đ (5% x 3.000.000 = 150.000 đ). Như vậy tổng số tiền bạn cần thanh toán cho ngân hàng là 3.150.000đ.
Trên đây là phần chia sẻ về lãi suất và cách tínhphí chậm thanh toán thẻ tín dụng Vpbank. Hi vọng nó sẽ là thông tin hữu ích giúp bạn tránh được những rủi ro không đang có.