(NLĐO) – Người vay vốn ngân hàng có thể vay trong vòng 30 năm và có quyền chọn lãi suất cố định 10 năm
Lãi suất cho vay trung và dài hạn của Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương (Vietcombank - VCB) vừa thông báo chương trình cho vay áp dụng trong tháng 1-2024. Cụ thể, ngân hàng này triển khai cho vay trung và dài hạn với thời hạn lên tới 30 năm và cố định lãi suất trong một thời gian nhất định
Theo đó, người vay vốn để mua nhà – đất, mua xe hơi, đầu tư sản xuất kinh doanh…có quyền chọn lãi suất ưu đãi cố định trong 18 tháng đầu tiên là 6,7%/năm, 2 năm 6,8%/năm, 3 năm 7,5%/năm, 5 năm 9,5%/năm, 7 năm 10,5%/năm và 10 năm lãi suất cố định 11%/năm.
Bạn đang xem: Lãi suất tiền vay ngân hàng vietcombank
Sau thời gian ưu đãi lãi suất cố định, Vietcombank sẽ áp dụng lãi suất cho vay bằng lãi suất tiết kiệm 12 tháng cộng với biên độ 3,5%.
Tuy nhiên, nếu người vay trả nợ trước hạn trong 3 đến 5 năm đầu tiên thì Vietcombank sẽ thu phí 1-2% trên số tiền thanh toán trước hạn. Còn khách hàng trả nợ trước hạn từ năm thứ 6 trở đi thì miễn phí.
Trao đổi với phóng viên Báo Người Lao Động, ông Nguyễn Thanh Tùng – Tổng giám đốc Vietcombank cho biết năm 2023, tín dụng chỉ tăng đối với các khoản cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng), còn dư nợ cho vay trung và dài lại sụt giảm.
Mặt khác, sự biến động lãi suất vào cuối năm 2022 và đầu năm 2023, khiến hoạt động đầu tư của người vay từ có lãi chuyển thành không lãi, thậm chí có trường hợp thua lỗ.
Trong khi đó, Chính phủ định hướng ngành ngân hàng tập trung cho vay dài hạn để khuyến khích đầu tư mới, mở rộng sản xuất kinh doanh.
Thế nên, theo ông Tùng, Vietcombank đã tính toán, cân đối chi phí kinh doanh, chấp nhận sự biến động của lãi suất tiền gửi để cố định lãi suất cho vay trung và dài hạn lên tới 10 năm. Từ đó, người vay sẽ an tâm về chi phí vay vốn để "chốt" tổng vốn đầu tư, sản xuất kinh doanh lâu dài, giảm thiểu rủi ro nếu lãi suất có biến động.
Ngân hàng Vietcombank là một trong 4 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Lãi suất Vietcombank cũng nhận được sự quan tâm của nhiều cá nhân và doanh nghiệp.
Cập nhật bảng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm và bảng lãi cho vay mới nhất từ ngân hàng Vietcombank tháng 4/2024 và cách tính lãi suất gửi tiết kiệm, lãi suất vay tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Hãy cùng vayvontindung.com đánh giá lãi suất ngân hàng Vietcombank tháng 1 này nhé!
1. Thông tin về ngân hàng Vietcombank
Năm 2009, cổ phiếu Vietcombank chính thức được niêm yết trên sàn HOSE (Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM) với mã chứng khoán VCB.
Vietcombank là 1 trong 4 ngân hàng lớn và uy tín nhất Việt Nam
Trải qua 6 thập kỷ hoạt động, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, tạo ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và trên toàn cầu.
Hiện nay, ngân hàng Ngoại thương là một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực và cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu. Với hạ tầng kỹ thuật hiện đại, chuyển đổi thành công hệ thống ngân hàng lõi (Core Banking) vào đầu năm 2020, Vietcombank có nhiều lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng.
Vietcombank là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam với trụ sở chính tại Hà Nội và hơn 600 chi nhánh/phòng giao dịch, 22.000 cán bộ nhân viên và hơn 2.500 máy ATM.
Với bề dày hoạt động, đội ngũ cán bộ năng lực cao, Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của cá nhân, doanh nghiệp và các tập đoàn.
2. Các sản phẩm của Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính - ngân hàng car trong và ngoài nước. Các sản phẩm bao gồm:
Các sản phẩm tài chính đa dạng của ngân hàng Vietcombank
Dịch vụ thẻ: Sản phẩm thẻ ngân hàng tại Vietcombank rất đa dạng bao gồm thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa.Sản phẩm gửi tiết kiệm: Khách hàng có thể lựa chọn đa dạng các loại tiền gửi với nhiều kỳ hạn linh hoạt, hình thức nhận lãi tiện ích. Bạn cũng có thể gửi online mọi lúc mọi nơi ngay trên điện thoại. Sản phẩm bao gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiết kiệm tự động, tích lũy kiều hối, tiết kiệm trả lãi định kỳ, tiền gửi trực tuyến.Sản phẩm cho vay cũng khá đa dạng bao gồm: Cho vay mua, xây sửa nhà, vay mua ô tô, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo, vay vốn kinh doanh, vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo.Ngoài ra còn có các dịch vụ kiều hối, bảo hiểm, đầu tư, chuyển nhận tiền quốc tế.3. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank
Bước sang tháng 4/2024, ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã có động thái tăng lãi suất huy động tiền gửi. Hiện nay, mức lãi suất cao nhất đang là 7,4%/năm cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Bảng lãi suất tiết kiệm Vietcombank mới nhất tháng 4/2024 dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy:
Không kỳ hạn | 0.10% | 0.30% | 0.00% |
7 ngày | 0.20% | 0.30% | 0.00% |
14 ngày | 0.20% | 0.30% | 0.00% |
1 tháng | 1.60% | 0.30% | 0.00% |
2 tháng | 1.60% | 0.30% | 0.00% |
3 tháng | 1.90% | 0.30% | 0.00% |
6 tháng | 2.90% | 0.30% | 0.00% |
9 tháng | 2.90% | 0.30% | 0.00% |
12 tháng | 4.60% | 0.30% | 0.00% |
24 tháng | 4.70% | 0.30% | 0.00% |
36 tháng | 4.70% | 0.30% | 0.00% |
48 tháng | 4.70% | 0.30% | 0.00% |
60 tháng | 4.70% | 0.30% | 0.00% |
Lãi suất Vietcombank tăng trong tháng 12 thu hút nhiều sự quan tâm
Biểu lãi suất tiền gửi tại Vietcombank tháng 4/2024 áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức:
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Không kỳ hạn | 0.20% | 0.30% | 0.00% |
1 tháng | 1.50% | 0.30% | 0.00% |
2 tháng | 1.50% | 0.30% | 0.00% |
3 tháng | 1.80% | 0.30% | 0.00% |
6 tháng | 2.80% | 0.30% | 0.00% |
9 tháng | 2.80% | 0.30% | 0.00% |
12 tháng | 4.10% | 0.30% | 0.00% |
24 tháng | 4.20% | 0.30% | 0.00% |
36 tháng | 4.20% | 0.30% | 0.00% |
48 tháng | 4.20% | 0.30% | 0.00% |
60 tháng | 4.20% | 0.00% | 0.00% |
Cách tính tiền lãi gửi tiết kiệm khá đơn giản, để biết số tiền lãi mình nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu bạn hãy áp dụng công thức sau đây:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi) / 12 tháng
hoặc
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi) / 360 ngày
4. Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam đã thiết kế nhiều sản phẩm cho vay khá đa dạng với mức lãi suất “dễ chịu”, thời hạn vay dài, thủ tục nhanh chóng. Bảng lãi suất cho vay tham khảo:
SẢN PHẨM VAY | HẠN MỨC CHO VAY | LÃI SUẤT | THỜI HẠN VAY | GHI CHÚ |
Vay tín chấp theo lương | 25 – 500 triệu | 0,85 – 1,3%/tháng. | 1 - 5 năm | Không yêu cầu chứng minh tài sản, cho vay đến 12 tháng lương. |
Vay cầm cố giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu, sổ tiết kiệm...) | 100% giá trị của GTCG | 10,8%/năm | - | Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu, khách hàng cần chứng minh thu nhập. |
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo | 1 tỷ đồng | Áp dụng tùy thời kỳ | 120 tháng | - |
Vay mua BĐS | 70% giá trị tài sản bảo đảm | Ưu đãi: 7,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 8,7%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Xem thêm: F88 Có Nên Vay Tiền F88 Không, Người Vay Bức Xúc Với Các Khoản Phí Của F88 Ưu đãi: 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 9%/năm trong 60 tháng đầu tiên. | 15 năm | Có thu nhập hàng tháng từ 10 triệu đồng trở lên. Tài sản bảo đảm là Bất động sản hoặc Tài sản hình thành từ vốn vay. |
Vay mua ô tô | 70% giá trị chiếc xe | Lãi suất 8,4%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Lãi suất 9,1%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Lãi suất 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. | - | Chứng minh thu nhập hàng tháng từ 08 triệu đồng trở lên |
Vay sản xuất kinh doanh | 5,5%/ năm đối với khoản vay dưới 6 tháng. 6,1%/ năm đối với khoản vay từ 6 đến 9 tháng. 6,6% với khoản vay từ 10 đến 12 tháng. | - | Mỗi gói vay có đặc điểm và điều khoản khác nhau. Có các gói vay như: Kinh doanh tài lộc, an tâm kinh doanh, đầu tư cơ sở lưu trú, đầu tư trang trại nuôi heo |
Bảng lãi suất trên đây chỉ mang tính tham khảo bởi lãi suất cho vay áp dụng cho từng khoản vay phụ thuộc vào số tiền, tài sản đảm bảo và thời hạn vay vốn. Để biết chính xác mức lãi suất cho khoản vay, bạn hãy liên hệ với phòng giao dịch của Vietcombank gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Hệ thống phòng giao dịch và máy AMT của Vietcombank dày đặc khắp cả nước
Cách tính lãi suất cho vay:
- Công thức tính lãi vay theo tháng dựa trên dư nợ gốc:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay / Thời hạn vay
- Công thức tính lãi vay ngân hàng theo tháng dựa trên dư nợ giảm dần:
Tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
Tiền lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
5. Có nên gửi tiền tiết kiệm tại Vietcombank không?
Với mục tiêu trở thành ngân hàng số 1 tại Việt Nam, ngân hàng Ngoại thương Vietcombank luôn hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động và liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn nhiều giải thưởng có giá trị trong ngành tài chính - ngân hàng.
Uy tín cao và lãi suất hấp dẫn thu hút khách hàng đến với Vietcombank
Bên cạnh đó, đây cũng là ngân hàng Nhà nước, có mạng lưới phòng giao dịch dày đặc trên toàn quốc, rất thuận tiện khi giao dịch, gửi và rút tiền. Hệ thống AMT và POS cũng có số lượng lớn, thuận tiện trong sử dụng.
Ngoài ra, trong tháng 4/2024, mức lãi suất huy động của Vietcombank cũng tăng cao lên mức khá hấp dẫn, vì vậy bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng các dịch vụ tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Những thông tin về ngân hàng Vietcombank được vayvontindung.com chia sẻ hẳn đã giúp các bạn nắm được lãi suất tiền gửi tiết kiệm và lãi cho vay của Vietcombank, từ đó đưa ra được lựa chọn đúng đắn cho mình.
6. Gửi tiết kiệm lợi nhuận tới 9% tại vayvontindung.com
Gửi tiền tích lũy tại app vayvontindung.com cũng là một lựa chọn hấp dẫn. Khi đầu tư tiền gửi tại app, bạn có thể hưởng lợi nhuận tới 9%/năm. Chỉ với vài bước đơn giản, bạn có thể đăng ký tích lũy tại vayvontindung.com để hưởng mức sinh lời vô cùng hấp dẫn lên tới 9%/năm. Chỉ cần tải app vayvontindung.com về điện thoại, đăng ký tài khoản là bạn có thể bắt đầu tích lũy tiền và nhận lợi nhuận mỗi ngày vớimức sinh lời ấn tượng nhất thị trường. Lợi nhuận tích lũy tại vayvontindung.com như sau:
Kỳ hạn gửi | Lợi nhuận (%/năm) |
Không kỳ hạn | 4,5 |
1 tuần | 4,8 |
2 tuần | 4,8 |
1 tháng | 5,5 |
2 tháng | 5,5 |
3 tháng | 6,5 |
4 tháng | 6,5 |
5 tháng | 6,5 |
6 tháng | 7 |
9 tháng | 7 |
12 tháng | 7,5 |
18 tháng | 7,5 |
24 tháng | 7,5 |
36 tháng | 9 |
Ngay bây giờ, bạn có thể tải ứng dụng này về máy và bắt đầu tích lũy chỉ từ 50,000 VNĐ trở lên. Mỗi ngày bạn đều có thể theo dõi số tiền của mình sinh lời cho đến ngày hiện tại là bao nhiêu khi truy cập ứng dụng.
Bạn cũng có thể nạp thêm hoặc rút tiền mà không mất phí. Hệ thống thiết kế theo chuẩn dịch vụ tài chính, bảo mật ở mức cao nhật, cực kỳ an toàn tránh làm lộ dữ liệu thông tin cá nhân của người dùng, ngăn chặn các sự cố tấn công từ bên ngoài.